Soạn bài – Từ đồng nghĩa

Soạn bài Từ đồng nghĩa trang 113 – 117 SGK ngữ văn lớp 7 tập 1. Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Từ đồng nghĩa, sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất theo sách giáo khoa.

Hướng dẫn soạn bài – Từ đồng nghĩa

I. Thế nào là đồng nghĩa?

Giải câu 1 – Thế nào là đồng nghĩa? (Trang 113 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.

Trả lời:

– Từ đồng nghĩa với rọi là chiếu.

– Từ đồng nghĩa với trông là nhìn.

Giải câu 2 – Thế nào là đồng nghĩa? (Trang 114 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau:

a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.

b) Mong.

Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.

Trả lời:

a) Trông coi, chăm nom, …

b) Trông mong, trông chờ, ngóng, …

II. Các loại từ đồng nghĩa

Giải câu 1 – Các loại từ đồng nghĩa (Trang 114 SGK ngữ văn 7 tập 1)

So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:

– Rủ nhau xuống bể mò cua,

Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.

(Trần Tuấn Khải)

– Chim xanh ăn trái xoài xanh,

Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.

(Ca dao)

Trả lời:

Hai từ quả, trái đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh.

Giải câu 2 – Các loại từ đồng nghĩa (Trang 114 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Nghĩa của hai từ bỏ mạnghi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?

– Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.

– Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.

(Truyện cổ Cu-ba)

Trả lời:

Nghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh:

– Giống nhau: đều dùng để chỉ cái chết.

– Khác nhau: Về sắc thái biểu cảm (từ hi sinh chỉ cái chết đáng tôn trọng, ngược lại từ bỏ mạng thường dùng để chỉ cái chết của những kẻ xấu xa)

Hai từ này tuy cũng có những nét nghĩa tương đồng nhưng có những trường hợp không thể thay thế được cho nhau.

III. Sử dụng từ đồng nghĩa

Giải câu 1 – Sử dụng từ đồng nghĩa (Trang 115 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Thử thay các từ đồng nghĩa quảtrái, bỏ mạnghi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét.

Trả lời:

– quả và trái là những từ đồng nghĩa hoàn toàn

– bỏ mạng và hi sinh đồng nghĩa không hoàn toàn

Những từ đồng nghĩa hoàn toàn thì có thể thay thế cho nhau mà không ảnh hưởng gì đến ý nghĩa của câu (có thể thay quả bằng trái và ngược lại); còn các từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì việc thay thế sẽ dẫn đến sự thay đổi ý nghĩa của câu, nhất là sắc thái nghĩa biểu cảm (không thể thay bỏ mạng bằng hi sinh, vì mặc dù đều có nghĩa gốc là chết nhưng bỏ mạng mang sắc thái khinh bỉ, còn hi sinh lại mang sắc thái kính trọng, ngợi ca).

Giải câu 2 – Sử dụng từ đồng nghĩa (Trang 115 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Ở bài 7, tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?

Trả lời:

Chinh phụ ngâm khúc là văn bản thơ cổ. Sau phút chia li và Sau phút chia tay chỉ khác nhau ở từ chia li và chia tay. Hai từ này đồng nghĩa với nhau: đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”. Nhưng từ chia li hợp lí hơn, vì từ này mang sắc thái cổ xưa, phù hợp với văn bản thơ cổ hơn, gợi ra cảnh ngộ của người chinh phụ xưa rõ ràng hơn.

IV. Soạn phần Luyện tập bài Từ đồng nghĩa trang 115, 116, 117 SGK ngữ văn 7 tập 1

Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 115 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:

– gan dạ

– nhà thơ

– mổ xẻ

– của cải

– nước ngoài

– chó biển

– đòi hỏi

– năm học

– loài người

– thay mặt

Trả lời:

Từ thuần Việt Từ Hán Việt đồng nghĩa Từ thuần Việt Từ Hán Việt đồng nghĩa
gan dạ dũng cảm của cải tài sản
nhà thơ thi sĩ nước ngoài ngoại quốc
mổ xẻ phân tích chó biển hải cẩu
đòi hỏi yêu cầu năm học niên khóa
loài người nhân loại thay mặt đại diện

Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 115 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:

– máy thu thanh

– sinh tố

– xe hơi

– dương cầm

Trả lời:

  • Máy thu thanh -> ra-đi-ô
  • Sinh tố -> vi-ta-min
  • Xe hơi -> ô-tô
  • Dương cầm -> pi-a-nô

Giải câu 3 – Luyện tập (Trang 115 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông).

Mẫu: heo – lợn.

Trả lời:

  • Bao diêm – hộp quẹt
  • Cha – tía – ba
  • Quả dứa – trái thơm
  • Bà ấy – bả
  • Vô – vào

Giải câu 4 – Luyện tập (Trang 115 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:

– Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.

– Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.

– Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.

– Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.

– Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.

Trả lời:

Có thể thay thế như sau:

  • đưa – trao
  • đưa – tiễn
  • kêu – phàn nàn, ca thán
  • nói – mắng
  • đi – mất

Giải câu 5 – Luyện tập (Trang 116 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:

– ăn, xơi, chén

– cho, tặng, biếu

– yếu đuối, yếu ớt

– xinh, đẹp

– tu, nhấp, nốc

Trả lời:

Các nhóm từ gồm các từ đồng nghĩa, chỉ khác nhau về sắc thái biểu cảm:

– ăn: sắc thái bình thường; xơi: sắc thái lịch sự, xã giao; chén: sắc thái suồng sã, thân mật.

– cho: sắc thái bình thường, có khi là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn, có khi là sắc thái ngang bằng, thân mật; biếu: thể hiện sự kính trọng, của người dưới với người trên; tặng: không phân biệt ngôi thứ trên dưới.

– yếu đuối: thiếu hụt hẳn về thể chất và tinh thần; yếu ớt: nói về sức mạnh thể chất, thiếu sức lực hoặc có tác dụng coi như không đáng kể.

– xinh: dùng bình phẩm với người còn trẻ, thiên về hình dáng bên ngoài, chỉ vẻ nhỏ nhắn, ưa nhìn; đẹp: nghĩa rộng hơn, không chỉ dùng bình phẩm về hình thức, được xem là cao hơn, toàn diện hơn xinh.

– tu: uống nhiều, liền một mạch, không mấy lịch sự; nhấp: uống từng tí một bằng đầu môi, thường là để cho biết vị; nốc: uống nhiều, nhanh, thô tục.

Giải câu 6 – Luyện tập (Trang 116 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:

a) thành tích, thành quả

– Thế hệ mai sau sẽ được hưởng… của công cuộc đổi mới hôm nay.

– Trường ta đã lập nhiều… để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b) ngoan cường, ngoan cố

– Bọn địch… chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

– Ông đã… giữ vững khí tiết cách mạng.

c) nhiệm vụ, nghĩa vụ

– Lao động là… thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

– Thầy Hiệu trưởng đã giao… cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.

d) giữ gìn, bảo vệ

– Em Thúy luôn luôn… quần áo sạch sẽ.

– … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Trả lời:

a) Thành tích, thành quả

– Thế hệ mai sau sẽ được hưởng “thành quả” của công cuộc đổi mới hôm nay.

– Trường ta đã lập nhiều “thành tích” để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b) Ngoan cố, ngoan cường.

– Bọn địch “ngoan cố” chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

– Ông ta đã “ngoan cường” giữ vững chí khí cách mạng.

c) Nhiệm vụ, nghĩa vụ.

– Lao động là “nghĩa vụ” thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

– Thầy hiểu trượng đã giao “nhiệm vụ” cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.

d) Giữ gìn, bảo vệ.

– Em Thúy luôn luôn “giữ gìn” quần áo sạch sẽ.

– “Bảo vệ” Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Giải câu 7 – Luyện tập (Trang 117 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?

(Gợi ý:

– Câu nào có thể dùng hai từ thay thế nhau: điền cả hai từ vào khoảng trống, dùng dấu gạch chéo để phân cách.

– Câu chỉ được dùng một trong hai từ: điền từ đó vào khoảng trống.

Mẫu: nuôi dưỡng, phụng dưỡng

– Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng / nuôi dưỡng bố mẹ già

– Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc con cái trưởng thành).

a) đối xử, đối đãi

– Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

– Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.

b) trọng đại, to lớn

– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa … đối với vận mệnh dân tộc.

– Ông ta thân hình … như hộ pháp.

Trả lời:

a) đối xử, đối đãi

– Nó đối xử / đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

– Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.

b) trọng đại, to lớn

– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.

– Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.

Giải câu 8 – Luyện tập (Trang 117 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.

Trả lời:

– Tôi thấy nó cũng bình thường thôi.

– Tôi không nghĩ anh lại làm cái việc tầm thường ấy.

– Bài toán này cậu giải ra kết quả bao nhiêu?

– Chất độc màu da cam của đế quốc Mĩ đã để lại hậu quả khôn lường cho nhân dân Việt Nam.

Giải câu 9 – Luyện tập (Trang 117 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:

– Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.

– Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.

– Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.

– Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.

Trả lời:

– Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ.

– Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ đùm bọc / che chở cho người khác.

– Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.

– Phòng tranh có trưng bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.

Tham khảo thêm cách soạn khác bài Từ đồng nghĩa

I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

Câu 1. Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.

Trả lời:

 Rọi: soi, tỏa, chiếu…

– Trông: nhìn, ngó, dòm…

Câu 2. Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau:

a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.

b) Mong.

Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.

Trả lời:

a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: chăm nom, trông coi, chăm sóc, coi sóc,…

b) Mong: mong đợi, hi vọng, trông mong…

II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA

Câu 1. So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:

– Rủ nhau xuống bể mò cua,

Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.

(Trần Tuấn Khải)

– Chim xanh ăn trái xoài xanh,

Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.

(Ca dao)

Trả lời:

Nghĩa của quả và trái là đều dùng chỉ một loại quả nào đó => giống nghĩa nhau hoàn toàn.

Câu 2. Nghĩa của hai từ bỏ mạnghi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?

– Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.

– Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.

(Truyện cổ Cu-ba)

Trả lời:

Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” giống nhau ở chỗ đều có nghĩa là “chết” nhưng khác nhau ở chỗ bỏ mạng có nghĩa là “chết vô ích” (mang sắc thái khinh bỉ, coi thường), còn hi sinh là “chết vì nghĩa vụ lí tưởng, cao cả” (mang sắc thái kính trọng). Cũng cần phân biệt “thiệt mạng” cũng là chết nhưng là “chết vì tai nạn”.

III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA

Câu 1. Thử thay các từ đồng nghĩa quảtrái, bỏ mạnghi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét.

Trả lời:

Thay thế được “quả” với “trái” cho nhau vì nghĩa của chúng không thay đổi.

Còn “bỏ mạng” và “hi sinh” không thay được cho nhau vì sắc thái ý nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, sắc của hi sinh là kính  trọng.

 

Câu 2. Ở bài 7, tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?

Trả lời:

Đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay vì dùng từ chia li mới phù hợp, từ chia tay không phù hợp với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. (Chia li là chỉ chia tay lâu dài, thậm chí là không gặp lại, vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận còn chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại).

IV. LUYỆN TẬP

Bài 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:

– gan dạ

– nhà thơ

– mổ xẻ

– của cải

– nước ngoài

– chó biển

– đòi hỏi

– năm học

– loài người

– thay mặt

Trả lời:

– Gan dạ: can đảm, can trường

– Nhà thơ: thi nhân, thi sĩ.

– Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu

– Của cải: tài sản.

– Nước ngoài: ngoại quốc

– Chó biển: hải cẩu

– Đòi hỏi: yêu cầu, nhu cầu

– Năm học: niên khóa

– Loài người: nhân loại

– Thay mặt: đại diện.

Bài 2. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:

– máy thu thanh

– sinh tố

– xe hơi

– dương cầm

Trả lời:

Máy thu thanh: ra-đi-ô

Dây trời: ăng-ten

Xe hơi: ô-tô

Xe máy: mô-tô

Sinh tố: vi-ta-min

Dương cầm: pi-a-nô.

Bài 3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông).

Mẫu: heo – lợn.

Trả lời:

Bắp – ngô

Muỗng – thìa

Khoai mì – sắn

Dĩa – đĩa

Chén – bát

Bài 4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:

-Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.

– Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.

– Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.

– Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.

– Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.

Trả lời:

– đã đưa tận tay => đã trao tận tay

– đưa khách=> tiễn khách

– đã kêu => phàn nàn

– nói => mắng, cười

– đi => mất, từ trần.

Bài 5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:

– ăn, xơi, chén

– cho, tặng, biếu

– yếu đuối, yếu ớt

– xinh, đẹp

– tu, nhấp, nốc

Trả lời:

– ăn, xơi, chén:

Nghĩa chung của ba từ này là tự cho thức ăn nuôi sống vào cơ thể, Nét nghĩa riêng của mỗi từ:

  • ăn: sắc thái bình thường
  • xơi: sắc thái lịch sự, xã giao
  • chén. sắc thái thân mật, thông tục

– cho, tặng, biếu:

Nghĩa chung của ba từ này là trao cái gì cho ai trọn quyền sử dụng mà không đòi hay đổi lại một cái gì cả.

Nét nghĩa riêng của mỗi từ:

  • Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận (Ba cho con tiền mua sách, cho bạn quyển sách…)
  • Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận, vật được trao chỉ là tiền của (con biếu ba cái cà vạt…)
  • Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến. (Chú tôi được Nhà nước tặng huân chương lao động).

– yếu ớt, yếu đuối:

  • Yếu đuối: là sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần
  • Yếu ớt: yếu đến mức sức lực, tác dụng coi như không đáng kể. Yếu ớt không nói về trạng thái tinh thần (Nói tình cảm yếu đuối chứ không nói tình cảm yếu ớt).

– xinh, đẹp:

  • Xinh: chỉ người còn trẻ hoặc hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn.
  • Đẹp: mức độ cao hơn xinh. (Cô ấy không đẹp nhưng xinh, ngôi nhà xinh).

– tu, nhấp, nốc:

  • Tu: uống nhiều liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm mà uống.
  • Nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi,thường là để cho biết vị.
  • Nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.

Bài 6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:

a) thành tích, thành quả

– Thế hệ mai sau sẽ được hưởng… của công cuộc đổi mới hôm nay.

– Trường ta đã lập nhiều… để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b) ngoan cường, ngoan cố

– Bọn địch… chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

– Ông đã… giữ vững khí tiết cách mạng.

c) nhiệm vụ, nghĩa vụ

– Lao động là… thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

– Thầy Hiệu trưởng đã giao… cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.

d) giữ gìn, bảo vệ

– Em Thúy luôn luôn… quần áo sạch sẽ.

– … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Trả lời:

a) thành tích, thành quả:

– Thế hệ mai sau sẽ hưởng được thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.

– Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b) ngoan cường, ngoan cổ:

– Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

– Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.

c) nhiệm vụ, nghĩa vụ:

– Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

– Thầy Hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.

d) giữ gìn, bảo vệ.

– Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.

– Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Bài 7. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?

(Gợi ý:

– Câu nào có thể dùng hai từ thay thế nhau: điền cả hai từ vào khoảng trống, dùng dấu gạch chéo để phân cách.

– Câu chỉ được dùng một trong hai từ: điền từ đó vào khoảng trống.

Mẫu: nuôi dưỡng, phụng dưỡng

– Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng / nuôi dưỡng bố mẹ già

– Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc con cái trưởng thành).

a) đối xử, đối đãi

– Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

– Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.

b) trọng đại, to lớn

– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa … đối với vận mệnh dân tộc.

– Ông ta thân hình … như hộ pháp.

Trả lời:

a) đối xử, đối đãi:

– Nó đối đãi / đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

– Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.

b) trọng đại, to lớn:

– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.

– Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.

Bài 8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.

Trả lời:

(Lưu ý về sắc thái biểu cảm của hai từ tầm thường hậu quả).

– Đó là một cử chỉ bình thường.

– Tôi không ngờ con người anh lại tầm thường đến như vậy.

– Chú tâm học tập dễ đạt được kết quả tốt.

– Chính anh phải nhận lấy hậu quả việc làm sai trái của mình

Bài 9. Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:

– Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.

– Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.

– Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.

– Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.

Trả lời:

– Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ (hưởng lạc có nghĩa xấu).

– Thay bao che bằng che chở (bao che hàm ý xấu).

– Thay giảng dạy bằng dạy.

– Thay trình bày bằng trưng bày.

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

DMCA.com Protection Status